xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư

Với tài sản BĐS là căn hộ nhà dự án, chung cư thường chưa có sổ hồng nhưng vẫn được nhận thế chấp và được xác nhận phong tỏa mua bán chuyển nhượng bởi chủ đầu tư công trình. Do đó cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ như: Nhiều chủ đầu tư gia tăng cạnh tranh bằng cách ưu đãi thời gian thanh toán cho khách hàng, thậm chí kéo dài một vài năm sau khi đã nhận bàn giao nhà. Tuy nhiên lại không xuất hoá đơn, không ghi nhận toàn bộ doanh thu kế toán, doanh thu tính thuế GTGT và TNDN lúc bàn giao. 1.1.3. Người đàn ông hiện đã nói về các liên kết chuyển nhượng của mình, xác nhận rằng một số câu lạc bộ đã quan tâm - với Spurs và Newcastle có khả năng là một phần trong số đó. "Tôi đang ở nhà", Yannick Carrasco nói . "Những ngày này, tôi cảm thấy rất, rất tốt. STT: Chủ Trương về các dự án: Thẩm quyền quyết định: 01: Nhà máy điện hạt nhân QUỐC HỘI: 02: Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 61 của dự thảo Luật về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển nhượng mục đích sử dụng đất có quy định Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua. Như vậy là bất cập, chỉ nên giao Hội đồng nhân dân thông qua những dự án diện Trang chủ của Barcelona xác nhận tiền vệ đội trưởng Sergio Busquets sẽ rời đội chủ sân Nou Camp vào cuối mùa giải nay sau khi hợp đồng hiện tại kết thúc. Lịch thi đấu La Liga 2022/2023 Bảng xếp hạng La Liga 2022/2023. Hợp đồng của cầu thủ 34 tuổi tại sân Nou Camp sẽ hết Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Xin cho hỏi tôi có ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên tôi muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Vậy tôi có phải xin xác nhận của bên chủ đầu tư cho thuê mua vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà mà tôi đã ký với chủ đầu tư hay không? Theo quy định hiện hành thì hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung được quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng do các bên thỏa thuận; trừ hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực. Việc thực hiện hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây - Nhà, công trình xây dựng cho thuê mua phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng. - Việc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất. - Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn thuê mua trước khi hết hạn thuê mua trong hợp đồng đã ký. Tại Khoản 1 Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định "Điều 36. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng 1. Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng." Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng. Như vậy Đối với trường hợp mà bạn cung cấp cho chúng tôi thì bạn đã ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên bạn muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Do đó, việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà của bạn phải được lập thành văn bản và phải có xác nhận của chủ đầu tư bên cho thuê mua trong hợp đồng thuê mua nhà đã ký vào văn bản chuyển nhượng. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Trân trọng! - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch Nhằm tạo điều kiện linh hoạt cho các nhà đầu tư quy định của nhà nước cho phép nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác. Vậy trình tự và hồ sơ thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư được quy định cụ thể như thế nào? Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về trình tự và hồ sơ thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư tới quý khách hàngCăn cứ pháp lý Luật Đầu tư 2020, Nghị định 118/2015/NĐ-CP , Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT 1. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưNhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này; Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Đáp ứng điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan nếu có.>> Xem thêm Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư2. Trình tự thực hiện chuyển nhượng dự án Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin chuyển nhượng dự án nộp tại cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh nơi có dự án đối với dự án khu đô thị mới và dự án nhà ở cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh là Sở Xây dựng, đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp cơ quan đầu mối thẩm định do Chủ tịch UBNN cấp tỉnh quy định;Cơ quan quản lý nhà nước đầu mối thẩm định cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ chuyển nhượng dự án trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;Sau khi hoàn thành việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình UBNN ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết Thủ tục chuyển nhượng dự án giữa chủ đầu tư cũ và chủ đầu tư mớiTối đa 30 ngày kể từ khi có quyết định cho phép chuyển nhượng của cơ quan có thẩm quyền, chủ đầu tư mới và chủ đầu tư cũ phải tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng dự án và hoàn thành việc bàn giao dự án. Chủ đầu tư mới có trách nhiệm tiếp tục triển khai dự án ngay sau khi nhận bàn giao;Chủ đầu tư cũ bàn giao cho chủ đầu tư mới toàn bộ hồ sơ dự án, có biên bản bàn giao kèm theo danh mục hồ sơ. Việc bàn giao mốc giới đất đai của dự án trên thực địa thực hiện theo quy định của pháp luật về đất khi làm thủ tục bàn giao chủ đầu tư cũ phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách hàng nếu có và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 15 ngày ít nhất 03 số liên tiếp của một tờ báo phát hành tại địa phương, một đài truyền hình địa phương hoặc trung ương và trang web nếu có của cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh nơi có dự án về việc chuyển nhượng dự án và quyền lợi của khách Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư giữa chủ đầu tư cũ và chủ đầu tư mớiĐơn xin chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ;Văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ dự án đã được phê duyệt; quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới;Báo cáo quá trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng;Hồ sơ của chủ đầu tư mới bao gồmĐăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản;Cam kết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết;Văn bản xác định năng lực tài chính của chủ đầu tư mới;Trên đây là những thông tin cơ bản về trình tự và hồ sơ thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư chuyên nghiệp nhất. Chủ đầu tư có được tự do chuyển nhượng dự án bất động sản không? Có phải xin xác nhận của chủ đầu tư khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà cho người khác? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Chủ đầu tư có được tự do chuyển nhượng dự án bất động sản không? Có phải xin xác nhận của chủ đầu tư khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà cho người khác? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Chủ đầu tư có được tự do chuyển nhượng dự án bất động sản không? Công ty của tôi đang là chủ đầu tư một dự án bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư. Hiện tại công ty tôi cần vốn xoay vòng nên muốn chuyển nhượng dự án bất động sản này. Vậy có ty tôi có được tự do chuyển nhượng hay không. Hay phải xin phép Thủ tướng? Trả lời Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh. Theo quy định tại Điều 48 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây - Thứ nhất Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm yêu cầu sau đây + Không làm thay đổi mục tiêu của dự án; + Không làm thay đổi nội dung của dự án; + Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan. - Thứ hai Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai. - Thứ ba Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và Giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án. Như vậy Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì trước khi thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản, chủ đầu tư dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Theo đó, theo quy định tại Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án bất động sản cụ thể như sau - Đối với dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư Chủ đầu tư phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bằng văn bản. - Đối với dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư Chủ đầu tư phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bằng văn bản. => Do đó Đối với trường hợp công ty của bạn là chủ đầu tư dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư, khi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho phép chuyển nhượng bằng văn bản. Có phải xin xác nhận của chủ đầu tư khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà cho người khác? Xin cho hỏi tôi có ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên tôi muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Vậy tôi có phải xin xác nhận của bên chủ đầu tư cho thuê mua vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà mà tôi đã ký với chủ đầu tư hay không? Trả lời Theo quy định hiện hành thì hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung được quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng do các bên thỏa thuận; trừ hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực. Việc thực hiện hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây - Nhà, công trình xây dựng cho thuê mua phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng. - Việc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất. - Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn thuê mua trước khi hết hạn thuê mua trong hợp đồng đã ký. Tại Khoản 1 Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định "Điều 36. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng 1. Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng." Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng. Như vậy Đối với trường hợp mà bạn cung cấp cho chúng tôi thì bạn đã ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên bạn muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Do đó, việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà của bạn phải được lập thành văn bản và phải có xác nhận của chủ đầu tư bên cho thuê mua trong hợp đồng thuê mua nhà đã ký vào văn bản chuyển nhượng. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Chào anh chị, tôi đang tìm hiểu các quy định về lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Doanh nghiệp của chúng tôi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, anh chị cho tôi hỏi đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tham gia kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Mong anh chị tư vấn giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều. Trả lời Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. Tại Khoản 3 Điều 11 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây - Các hình thức quy định tại các điểm b, d, h khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này, cụ thể + Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; + Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; + Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; - Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất. Trân trọng! Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưHồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tưTrình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tưMẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tưI. BÊN CHUYỂN NHƯỢNGII. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNGĐiều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệtĐiều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự ánĐiều 3. Giá chuyển nhượngĐiều 4. Phương thức và thời hạn thanh toánĐiều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự ánĐiều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượngĐiều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượngĐiều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đấtĐiều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồngĐiều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồngĐiều 11. Giải quyết tranh chấpĐiều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồngĐiều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồngĐiều 14. Các thỏa thuận khácTrong quá trình hoạt động đầu tư, vì nhiều lý do mà chủ đầu tư quyết định chuyển nhượng dự án đầu tư của mình. Vậy thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư diễn ra như nào, điều kiện ra sao, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?Thế nào là chuyển nhượng dự án đầu tư ? Chuyển nhượng dự án đầu tư là quá trình nhà đầu tư chuyển toàn bộ hoặc một phần dự án của mình cho nhà đầu tư khác nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện theo luật đất kiện chuyển nhượng dự án đầu tưNhà đầu tư được tự do chuyển nhượng dự án đầu tư khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định về văn bản chuyển nhượng hợp đồng của Pháp luật, bao gồmKhông thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định về chuyển nhượng hợp đồng tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2020;Thỏa mãn điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoàiChấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện của pháp luật về đất đai, kinh doanh bất động sản nếu dự án chuyển nhượng gắn liền với chuyển nhượng quyền sử dụng đấtĐáp ứng đủ điều kiện trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan nếu có.Bên cạnh đó thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cần đảm bảo những tiêu chí nhưKhông thay đổi mục tiêu dự ánKhông thay đổi nội dungĐảm bảo quyền lợi khách hàng và những đối tác liên quanHồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tưĐể tiến hành thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ những văn bản, giấy tờ, tài liệu sauVăn bản đăng ký chuyển nhượng dự định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh về việc chuyển nhượng dự án bản chính.Hợp đồng chuyển nhượng dự án bản chính.Các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của bên chuyển cáo tình hình hoạt động triển khai dự cáo tình hình hoạt động triển khai dự sao Giấy chứng nhận đầu cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hànhBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được hồ sơ hợp Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 3 Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đưa ý kiến về điều kiện chuyển nhượngBước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đưa ý kiến và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tưBước 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 6 Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu 7Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnhBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơBước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan xem xét, đưa ra ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;Bước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự ánBước 5 Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;Bước 6Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tưCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————…………, ngày ….. tháng ….. năm …….HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁNHOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁNSố ………./HĐKTCăn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án một phần dự án ……. số ….. ngày … tháng …. năm ……. của ,Hai bên chúng tôi gồmI. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG– Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Số CMND Hộ chiếu …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG– Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Số CMND Hộ chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án hoặc một phần dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . với các nội dung sauĐiều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệtNội dung chính của dự án đã được phê duyệt một phần dự án gồm– Tên dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Diện tích đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về quy hoạch sử dụng đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về quy hoạch xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về công trình xây dựng tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tổng mức đầu tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tiến độ dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nguồn vốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Các nội dung khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trênĐiều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án– Về giải phóng mặt bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Về xây dựng công trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Thông tin khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 3. Giá chuyển nhượngĐiều 4. Phương thức và thời hạn thanh toánPhương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc hình thức khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Thời hạn thanh toán– Trả lần đầu là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……./……./. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Trả tiếp theo là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……/……/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Các quy định khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự ánCách thức bàn giao Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Thời gian bàn giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng1. Quyền của Bên chuyển nhượngBên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền saua Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;b Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;c Các quyền khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượngBên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ saua Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;b Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;c Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;d Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượngBên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền saua Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;b Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;c Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;d Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượngBên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ saua Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;b Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;c Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;d Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …;đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đấtdo các bên thỏa thuậnĐiều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 11. Giải quyết tranh chấpdo các bên thỏa thuậnĐiều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 14. Các thỏa thuận khácBÊN CHUYỂN NHƯỢNGKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuBÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNGKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuTải mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư tại đâyTải mẫu xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư tại mẫu xác nhận của chủ đầu tư tại đây là những thông tin mới nhất về thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư mà Luật Hồng Phúc muốn thông tin đến. Hy vọng chúng sẽ có ích cho các nhà đầu tư trong quá trình chuyển ra, nhà đầu tư có thể tham khảo các thông tin dưới đây hoặc liên hệ ngay để được tư vấn rõ từng trường hợp cụ thểHợp đồng chuyển nhượng có cần phải công chứng không ?Chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ baThuế chuyển nhượng dự án đầu tưHoạch toán chuyển nhượng dự án đầu tưChuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đấtBất cập trong việc chuyển nhượng dự án đầu tưNguyên tắc chuyển nhượng dự an đầu tư Nghị định 108 chuyển nhượng dự án Thủ tục chuyển nhượng dự An gắn liền với đất Các hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư Thuế GTGT chuyển nhượng dự án đầu tư Thuế chuyển nhượng dự án đầu tư Tôi đang làm cho một công ty làm về xây dựng có chức năng kinh doanh bất động sản. Hiện tại có một khách hàng muốn chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đã mua của công ty chúng tôi cho người thứ 2 nhưng hợp đồng mua bán căn hộ họ đã làm mất. Họ còn giữ chứng nộp tiền vào công ty. Khách hàng đã trình báo việc mất hợp đồng trên cho công an nơi họ ở và có đến công ty chúng tôi báo mất hợp đồng và xin cấp lại bản sao để họ ra văn phòng công chứng để làm thủ tục chuyển nhượng. Bên công chứng cũng đã cử người đến công ty chúng tôi chứng thực là khách hàng đó có ký hợp đồng mua bán căn hộ với công ty chúng tôi hợp đồng gốc bản công ty lưu. Vậy công ty có làm xác nhận chuyển nhượng cho khách hàng được không khi mà bên công chứng chứng thực băn bản chuyển nhượng bằng hợp đồng của công ty lưu chứ không phải bản của khách hàng lưu. Mong văn phòng giải đáp giúp sớm nhất có thể. Luật sư tư vấn Khoản 2 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BXD Việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thực hiện theo quy định sau Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng;…..” Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở của cá nhân phải thực hiện thủ tục công chứng và hồ sơ đề nghị bao gồm bản chính hợp đồng mua bán của người chuyển nhượng với chủ đầu tư, như vậy khi công chứng viên đến yêu cầu công ty xác nhận thì bạn cần xem xét rõ yêu cầu xác nhận về vấn đề gì, nếu chỉ yêu cầu xác nhận trước đây bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán với chủ đầu tư thì công ty vẫn có thể dựa trên bản chính hợp đồng mua bán trước đây công ty đã lưu để xác nhận. Với việc yêu cầu xác nhận về vấn đề khác thì bạn xem xét theo yêu cầu để xác nhận phù hợp. Khoản 3 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư; Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;…” Ngoài ra chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận theo quy định hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 19/2016, khi đó chủ đầu tư cần xem xét hồ sơ để xác nhận đúng theo hợp đồng mua bán đã cam kết trước đó. Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info

xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư